TIỂU LUẬN Môn: CƠ SỞ THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ HÓA CHẤT Lớp 210402201 Nhóm TH: Nhóm 4
Câu 1: Trong gia công thiết bị, để hình dạng của gân đơn giản ta sử dụng loại: A. Gân lồi. B. Gân lõm. C. Gân thẳng. D. Gân dài ra tận mép. Đáp án: C 2. Cách bố trí gân nào cần phải có vòng gân phụ? A. Bố trí theo hình chữ thập. B. Bố trí theo hình chữ T. C. Bố trí theo hình chữ V. D. Cả 3 đều đúng. Đáp án: A
Câu 1: Khi hàn vuông góc hai tấm vật liệu có độ dày lần lượt là 4 mm và 6 mm thì chiều dài cạnh mối hàn là: A. 4 mm < K < 4.8 mm B. 4 mm < K < 4 mm C. 4 mm < K < 4.2 mm D. 4 mm < K < 4.4 mm Đáp án: A Câu 2: Nếu ghép hai chi tiết bằng bulông mà không đủ chổ để xuyên bulông qua lỗ thì: A. Xẻ rãnh trên bích để đưa bulông vào. B. Dùng phương pháp tán để ghép thay cho bulông. C. Dùng phương pháp hàn để ghép thay cho bulông. D. Hàn bulông khác thay thế. Đáp án: A
Câu 1: Độ lớn và độ nghiên của khuôn đúc phụ thuộc: A. Kích thước vật đúc. B. Phương pháp làm khuôn. C. Vật liệu làm khuôn. D. Cả A và B Đáp án: D Câu 2: Nếu trên vật đúc có ba lỗ có đường kính không lớn và nằm gần nhau, ta nên: A. Đúc riêng lẻ từng ống để tiết kiệm vật liệu. B. Đúc ba ống trên một vỉ. C. Đúc bệ hai chi tiết rồi cố định chi tiết thứ ba. D. Đúc theo cách khác. Đáp án: B
Câu 1: Gọi S1 là bề dày của gân hoặc tấm ngăn bên trong củ thành sản phẩm, còn chiều dày của thân sản phẩm là S. Mối quan hệ giữa S và S1: A. S = (0.7 0. S1 B. S = (0.7 0./S1 C. S1 = (0.7 0. S D. S1 = (0.7 0./S Đáp án: C Câu 2: Có mấy tính chất mà khi tính toán sản phẩm đúc cần phải chú ý đến: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Đáp án: C
Câu 1: Bề dày vật đúc phải như thế nào khi đúc các thiết bị bằng vật liệu gang: A. Tùy điều kiện làm việc mà bề dày vật đúc được thiết kế phù hợp. B. Không nên đúc bề dày thành quá 50 60 mm vì khi đó độ rỗng xốp và các hạt graphit tăng lên làm giảm độ bền. C. Nên đúc bề dày lớn hơn 60 mm để chịu được áp suất lớn vì gang giòn. D. Không nên đúc bề dày thành quá 50 mm vì khi đó độ rỗng xốp giảm và các hạt graphit tăng lên làm giảm độ bền. Đáp án: B Câu 2: Chọn phát biểu sai: A. Chổ tiếp giáp các phần có bề dày khác nhau phải biến đổi từ từ để dễ tỏa nhiệt, tránh ứng suất dư. B. Chổ tiếp giáp hai thành vuông góc phải lượn tròn. C. Chổ tiếp giáp hai thành vuông góc phải đặt gờ hình “L”. D. Chổ tiếp giáp hai phần có bề dày khác nhau phải có đoạn chuyển tiếp biến đổi bề dày từ từ. Đáp án: C
Câu 1: Đường kính tối thiểu của thân thiết bị cho phép hàn ở mặt trong là: A. 600 mm B. 500 mm C. 200 mm D. 100 mm Đáp án: A Câu 2: Độ nghiêng của đoạn chuyển tiếp khi hàn hai tấm có bề dày khác nhau được lấy theo tỷ lệ: A. 1:2 B. 1:3 C. 1:5 D. 1:10 Đáp án: C
Câu 1: Để đảm bảo chất lượng kết cấu trong quá trình thiết kế thiết bị hàn người ta thường: A. Chọn phương pháp hàn. B. Chọn kiểu mối hàn. C. Chuẩn bị mép hàn. D. Cả ba yếu tố trên. Đáp án: D Câu 2: Lựa chọn phương pháp hàn phụ thuộc vào: A. Vật liệu đem hàn. B. Kích thước hình học vật đem hàn. C. Trang bị củ nhà máy chế tạo. D. Cả ba yếu tố trên. Đáp án: D
Câu 1: Ống kim loại có bề dày không đều nhau thì khi đóng cứng: A. Kim loại ở chổ mỏng đóng cứng trước, làm cho kích thước ở phía dày bị ngắn lại, làm cho ống bị cong. B. Kim loại ở chổ mỏng đóng cứng sau, làm cho kích thước ở phía dày bị ngắn lại, làm cho ống bị cong. C. Kim loại ở chổ dày đóng cứng trước, làm cho kích thước ở phía dày bị ngắn lại, làm cho ống bị cong. D. Kim loại ở chổ dày đóng cứng sau, làm cho kích thước ở phía dày bị ngắn lại, làm cho ống bị cong. Đáp án: A Câu 2: Cấu tạo một vật đúc cần: A. Có bề dày lớn nhất, đảm bảo điều kiện bền. B. Có bề dày lớn nhất, không cần đảm bảo điều kiện bền. C. Có bề dày vừa phải, đảm bảo điều kiện bền. D. Có bề dày bé nhất, nhưng vẫn đảm bào điều kiện bền. Đáp án:D
Câu 1: Độ phức tạp của vật đúc được chia thành: A. Hai loại. B. Ba loại. C. Bốn loại. D. Năm loại. Đáp án: C Câu 2: Độ phức tạp của vật đúc có ảnh hưởng đến: A. Chất lượng. B. Giá thành. C. Độ chính xác. D. Phương pháp đúc. Đáp án: B
Câu 1: Dọc theo bề dày tiếp xúc của phần dày và phần mỏng cần làm gân để: A. Phần dày tỏa nhiệt nhanh, đồng thời tải trọng phân bố đều lên khối vật liệu. B. Phần mỏng tỏa nhiệt nhanh và để tăng cứng, đồng thời tải trọng phân bố đều lên toàn bộ thể tích vật liệu. C. Phần dày tỏa nhiệt nhanh và để tăng cứng, đồng thời tải trọng phân bố đều lên toàn bộ thể tích vật liệu. D. Phần dày và phần mỏng đều tỏa nhiệt nhanh và để tăng cứng, đồng thời tải trọng phân bố đều lên toàn bộ thể tích vật liệu. Đáp án: C Câu 2: Vật liệu phôi có giá trị k khi uốn ngang thớ bằng 0.25 và dọc thớ bằng 0.4 là: A. Thép 10,15 và CT3. B. Đồng thau. C. Đồng thau mềm và nhôm. D. Đồng đỏ. Đáp án: D
Câu 1: Bề dày của vòng đệm lót dưới mối hàn là: A. (0.3 0.5) S B. (0.4 0.5) S C. (0.2 0.6) S D. Tất cả đều sai Đáp án: A Câu 2: Bề rộng của vòng đệm lót dưới mối hàn là: A. 4S + 4 (mm) B. 4S + 5 (mm) C. 4S + 3 (mm) D. Tất cả đều sai Đáp án: B
Câu 1: Nên chế tạo bề mặt mẫu và lõi như thế nào là tốt nhất? A. Mặt phẳng. B. Mặt tròn xoay. C. Mặt nghiêng. D. Cả ba đều đúng. Đáp án: C Câu 2: Chọn câu đúng: A. Rmin = D (20ko +1) B. Rmax = D (20ko + 1) C. ko = S/D D. ko = D/S Đáp án: D
Câu 1: Khi hàn các chi tiết với thành thiết bị có chiều dày từ 50 đến 300 mm ta dùng: A. Hàn tiếp xúc. B. Hàn hồ quang điện. C. Hàn hồ quang điện dưới lớp xỉ bảo vệ. D. Hàn bán tự động. Đáp án: C Câu 2: Khi uốn phôi tấm thì dễ sinh ra: A. Biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo. B. Biến dạng dẻo và biến dạng dài. C. Biến dạng đàn hồi và biến dạng dài. D. Biến dạng đàn hồi, biến dạng dẻo và biến dạng dài. Đáp án: A
Câu 1: Đối với các chi tiết bằng gang thường dùng phương pháp gia công nào? A. Cắt B. Uốn C. Đúc D. Dập Đáp án: C Câu 2: Phương pháp hướng kính trong tháo lắp thiết bị thường dùng khi: A. Chi tiết ngắn, nhẹ, chịu mài mòn. B. Chi tiết nhỏ, độ chính xác cao. C. Chi tiết chịu nhiệt, chịu ứng suất lớn. D. Chi tiết rất dài, nặng, cồng kềnh. Đáp án:D
Câu 1: Khi gia công cơ bằng phương pháp khoan thì mũi khoan cần phải đặt với bề mặt khoan một góc: A. 30o B. 45o C. 60o D. 90o Đáp án: D Câu 2: Khi ren lỗ để bắt gu-giông (hoặc vít cấy) ta không nên ren hết mà phải chừa một đoạn có độ dài bằng: A. Một vòng ren. B. Hai, ba vòng ren. C. Ba, bốn vòng ren. D. Năm vòng ren. Đáp án: C